Top 50 nền kinh tế mạnh nhất thế giới 2022
Hoa Kỳ là nền kinh tế lớn nhất thế giới với GDP khoảng 22,68 nghìn tỷ USD. GDP được sử dụng để ước tính quy mô nền kinh tế của một quốc gia. GDP thường được đo lường bằng cách sử dụng phương pháp chi tiêu. Nền kinh tế đất nước biến động. Dưới đây là Top 50 nền kinh tế mạnh nhất thế giới 2022 được tổng hợp bởi ttdccomplex hãy cùng tham khảo nhé !

Nền Kinh tế Hàn Quốc – 1,82 nghìn tỷ USD
Nền kinh tế Hàn Quốc là một nền kinh tế hỗn hợp rất phát triển. Nó được chi phối bởi một tập đoàn thuộc sở hữu của gia đình được gọi là Chabol. Ngoài ra, nó là nền kinh tế lớn thứ mười trên thế giới vào năm 2022 theo GDP danh nghĩa và lớn thứ 14 theo sức mua tương đương PPP.

- GDP (danh nghĩa) – 1,82 nghìn tỷ USD (2022)
- GDP bình quân đầu người – $ 35.195
- Dân số – 51,33 triệu
- GDP (PPP) – 2,4 nghìn tỷ đô la
Hàn Quốc là thành viên của OECD và G-20. Ngoài ra, Nước này được đưa vào nhóm các nước Tiếp theo thứ XI có tiềm năng đóng một vai trò quan trọng trong nền kinh tế toàn cầu vào giữa thế kỷ 21.
Hơn nữa, Hàn Quốc là nhà xuất khẩu lớn thứ tám và nhà nhập khẩu lớn thứ tám trên thế giới. Ngân hàng Hàn Quốc và Viện Phát triển Hàn Quốc công bố định kỳ các chỉ số kinh tế chính và xu hướng kinh tế của nền kinh tế Hàn Quốc.
Kinh tế Canada – 2,01 nghìn tỷ USD
Nền kinh tế Canada là một nền kinh tế hỗn hợp rất phát triển. Đồng thời, nó đứng thứ 9 trong số 10 nền kinh tế lớn nhất thế giới vào năm 2022 theo GDP danh nghĩa và lớn thứ 15 theo PPP. Giống như các quốc gia phát triển khác, nền kinh tế của đất nước này chiếm ưu thế trong ngành dịch vụ sử dụng khoảng 3/4 dân số của Canada.

- GDP (danh nghĩa) – 2,01 nghìn tỷ USD (2022)
- GDP bình quân đầu người – $ 52,791
- Dân số – 38,27 triệu
- GDP (PPP) – 1,9 nghìn tỷ đô la
Canada có trữ lượng dầu mỏ lớn thứ ba trên thế giới và là nước xuất khẩu xăng dầu lớn thứ tư. Đây cũng là nước xuất khẩu khí đốt tự nhiên lớn thứ tư. Canada được coi là một siêu cường quốc về năng lượng do có nguồn tài nguyên thiên nhiên dồi dào và dân số ít với 37 triệu người so với diện tích đất của nó.
Ngoài ra, Sở giao dịch chứng khoán Toronto là sở giao dịch chứng khoán lớn thứ tám trên thế giới tính theo vốn hóa thị trường. Nó liệt kê hơn 1.500 công ty, với giá trị vốn hóa thị trường hơn 3 nghìn tỷ đô la Mỹ.
Kinh tế Ý – 2,12 nghìn tỷ USD
Nền kinh tế Ý là nền kinh tế quốc gia lớn thứ ba trong Liên minh châu Âu. Đồng thời, nó xếp thứ 8 trong số 10 nền kinh tế lớn nhất thế giới vào năm 2022 theo GDP danh nghĩa và lớn thứ 13 tính theo sức mua tương đương (PPP).

- GDP (danh nghĩa) – 2,12 nghìn tỷ USD (2022)
- GDP bình quân đầu người – $ 35.584
- Dân số – 60,32 triệu
- GDP (PPP) – 2,6 nghìn tỷ đô la
Ngoài ra, Ý là thành viên sáng lập của Liên minh Châu Âu, Khu vực đồng tiền chung châu Âu, OECD, G7 và G20. Đây là nhà xuất khẩu lớn thứ mười trên thế giới với 632 tỷ đô la xuất khẩu vào năm 2019. Nó có quan hệ thương mại chặt chẽ với các nước Liên minh châu Âu khác. Với những điều này, anh ấy xử lý khoảng 59% tổng công việc kinh doanh của mình.
Hơn nữa, Ý sở hữu trữ lượng vàng lớn thứ ba thế giới và là quốc gia đóng góp ròng lớn thứ ba cho ngân sách của Liên minh châu Âu. Hơn nữa, tài sản cá nhân của các nước tiên tiến là lớn nhất trên thế giới.
Kinh tế Pháp – 2,94 nghìn tỷ USD
Nền kinh tế của Pháp rất phát triển và theo định hướng thị trường tự do. Nó đứng thứ bảy trong số 10 nền kinh tế lớn nhất thế giới vào năm 2022 theo GDP danh nghĩa và lớn thứ chín theo sức mua tương đương (PPP). Đồng thời, nó là nền kinh tế lớn thứ ba ở châu Âu vào tháng 5 năm 2022, sau nền kinh tế của Đức và Vương quốc Anh.

Hơn nữa, Pháp có một nền kinh tế đa dạng, chiếm ưu thế trong lĩnh vực dịch vụ. Trong khi khu vực công nghiệp chiếm 19,5% GDP và phần còn lại của khu vực sơ cấp là 1,7%. Theo IMF, năm 2020, Pháp là quốc gia thứ 20 trên thế giới với GDP bình quân đầu người là 39.257 USD.
- GDP (danh nghĩa) – 2,94 nghìn tỷ USD (2022)
- GDP bình quân đầu người – $ 45.028
- Dân số – 65,50 triệu
- GDP (PPP) – 3,2 nghìn tỷ đô la (thứ 9)
Kinh tế Vương quốc Anh – 3,10 nghìn tỷ USD
Nền kinh tế Vương quốc Anh là một thị trường xã hội phát triển cao và nền kinh tế định hướng thị trường. Ngoài ra, đây là nền kinh tế lớn thứ sáu trên thế giới vào năm 2022 tính theo GDP danh nghĩa và lớn thứ chín tính theo sức mua tương đương (PPP). Nền kinh tế của Vương quốc Anh có GDP bình quân đầu người lớn thứ 21. Nó đang tạo ra 3,3% GDP thế giới.

Hơn nữa, Vương quốc Anh là một trong những nền kinh tế toàn cầu nhất. Điều này bao gồm Anh, Scotland, Wales và Bắc Ireland. Năm 2019, Vương quốc Anh là nhà xuất khẩu lớn thứ năm thế giới và nhà nhập khẩu lớn thứ năm. Năm 2020, thương mại của Vương quốc Anh với 27 nước thành viên EU chiếm 49% kim ngạch xuất khẩu và 52% kim ngạch nhập khẩu của cả nước.
- GDP (danh nghĩa) – 3,10 nghìn tỷ USD (2022)
- GDP bình quân đầu người – 46.200 USD
- Dân số – 68,45 triệu
- GDP (PPP) – 3,17 nghìn tỷ USD
Kinh tế Ấn Độ – 3,29 nghìn tỷ USD
Nền kinh tế Ấn Độ được biết đến là nền kinh tế thị trường đang phát triển có thu nhập trung bình. Đồng thời, nó đứng thứ năm trong số 10 nền kinh tế hàng đầu thế giới vào năm 2022 theo GDP danh nghĩa và lớn thứ ba theo sức mua tương đương (PPP). Theo Quỹ Tiền tệ Quốc tế (IMF), tính trên cơ sở thu nhập bình quân đầu người, Ấn Độ đứng thứ 139 so với GDP (danh nghĩa) và thứ 122 so với GDP ngang giá sức mua PPP vào năm 2021.

Ngoài ra, kể từ đầu thế kỷ 21, tăng trưởng GDP bình quân hàng năm đã tăng từ 6% lên 7% từ năm 2014 đến năm 2018. Ấn Độ là nền kinh tế lớn phát triển nhanh nhất trên thế giới, vượt qua Trung Quốc. Trong lịch sử, Ấn Độ là nền kinh tế lớn nhất thế giới từ thế kỷ thứ nhất đến thế kỷ thứ 19.
- Các quốc gia tính theo GDP – 3,29 nghìn tỷ đô la (2022)
- GDP bình quân đầu người – 2.190 đô la
- Dân số – 1,40 nghìn tỷ
- GDP (PPP) – 10,18 nghìn tỷ đô la
Kinh tế Đức – 4,23 nghìn tỷ USD
Nền kinh tế Đức là một nền kinh tế thị trường xã hội phát triển cao. Nó có nền kinh tế quốc gia lớn nhất ở Châu Âu. Đồng thời, đây là nền kinh tế lớn thứ tư trên thế giới 2022 tính theo GDP danh nghĩa và lớn thứ năm tính theo sức mua tương đương (PPP).
Hơn nữa, theo Quỹ Tiền tệ Quốc tế (IMF) vào năm 2017, quốc gia này chiếm 28% nền kinh tế khu vực đồng euro. Đức là thành viên sáng lập của Liên minh Châu Âu và Khu vực đồng tiền chung châu Âu. Đồng thời, nó là một trong những nhà xuất khẩu lớn nhất trên toàn cầu với hàng hóa và dịch vụ trị giá 1810,93 tỷ đô la được xuất khẩu vào năm 2019.
- Các quốc gia tính theo GDP – 4,23 nghìn tỷ đô la (2022)
- GDP bình quân đầu người – $ 50.787
- Dân số – 84,20 triệu
- GDP (PPP) – 4,7 nghìn tỷ đô la
Kinh tế Nhật Bản – 5,10 nghìn tỷ USD
Nền kinh tế Nhật Bản là một nền kinh tế thị trường tự do rất phát triển. Ngoài ra, đây là nền kinh tế lớn thứ ba trên thế giới 2022 theo GDP danh nghĩa và lớn thứ tư theo sức mua tương đương (PPP). Nền kinh tế Nhật Bản là nền kinh tế phát triển lớn thứ hai thế giới.

Hơn nữa, Nhật Bản là quốc gia sản xuất ô tô lớn thứ ba thế giới. Nó đứng đầu thế giới về Chỉ số Phức tạp Kinh tế. Và nó cũng là thị trường tiêu thụ lớn thứ ba thế giới. Nhật Bản là thành viên của G7 và G20. Theo Quỹ Tiền tệ Quốc tế, tổng sản phẩm quốc nội bình quân đầu người (PPP) của nước này là 44.585 USD.
- Các quốc gia tính theo GDP – 5,10 nghìn tỷ USD (2022)
- GDP bình quân đầu người – $ 40,704
- Dân số – 125,87 triệu
- GDP (PPP) – 5,58 nghìn tỷ đô la.
Kinh tế Trung Quốc – 16,86 nghìn tỷ USD
Nền kinh tế của Cộng hòa Nhân dân Trung Hoa là nền kinh tế định hướng thị trường. Kết hợp chặt chẽ quy hoạch kinh tế thông qua các chính sách công nghiệp và kế hoạch chiến lược 5 năm. Ngoài ra, nó là nền kinh tế lớn thứ hai trên thế giới vào năm 2022 theo GDP danh nghĩa và của cải ròng và lớn nhất theo sức mua tương đương (PPP). Trung Quốc có tổng sản phẩm quốc nội bình quân đầu người năm mươi sáu trên thế giới và tổng sản phẩm quốc nội bình quân đầu người bảy mươi theo PPP vào năm 2022.

Ngoài ra, một dự báo chính thức nói rằng Trung Quốc sẽ trở thành nền kinh tế lớn nhất thế giới vào năm 2028 với GDP danh nghĩa. Trong lịch sử, Trung Quốc là một trong những cường quốc kinh tế lớn nhất thế giới trong 1 đến 2 thiên niên kỷ cho đến thế kỷ 19.
- Các quốc gia tính theo GDP – 16,86 nghìn tỷ USD (2022)
- GDP bình quân đầu người – $ 12,551
- Tăng trưởng – 1,48 nghìn tỷ
- GDP ngang giá sức mua (PPP) – 26,65 nghìn tỷ USD
Kinh tế Hoa Kỳ – 22,93 nghìn tỷ USD
Nền kinh tế Hoa Kỳ là một nền kinh tế hỗn hợp rất phát triển. Đây là nền kinh tế lớn nhất thế giới vào năm 2022 tính theo GDP danh nghĩa và của cải ròng và lớn thứ hai tính theo sức mua tương đương (PPP). Hoa Kỳ có tổng sản phẩm quốc nội bình quân đầu người cao thứ năm thế giới (danh nghĩa) và tổng sản phẩm quốc nội tính theo đầu người cao thứ bảy vào năm 2022.

Hơn nữa, Hoa Kỳ có nền kinh tế mạnh về kỹ thuật nhất trên thế giới và các công ty của họ luôn đi đầu về mặt kỹ thuật hoặc đóng cửa. Những tiến bộ, đặc biệt là trí tuệ nhân tạo, máy tính, dược phẩm và thiết bị y tế, hàng không vũ trụ và quân sự.
Đô la Mỹ là đồng tiền được sử dụng phổ biến nhất trong các giao dịch quốc tế và là đồng tiền dự trữ lớn nhất thế giới . Các đối tác thương mại lớn nhất của Hoa Kỳ là Trung Quốc, Canada, Mexico, Ấn Độ, Nhật Bản, Đức, Hàn Quốc, Vương quốc Anh, Pháp và Đài Loan. Ngoài ra, Mỹ là nhà nhập khẩu lớn nhất thế giới và là nước xuất khẩu lớn thứ hai.
- Các quốc gia tính theo GDP – 22,93 nghìn tỷ USD (2022)
- GDP bình quân đầu người – 69.375 USD
- Dân số – 334 triệu
- GDP (PPP) – 22,93 nghìn tỷ USD
Bảng xếp hạng kinh tế thế giới 2022
Xếp Hạng | Đất Nước | Khu Vực | GDP US$ million |
---|---|---|---|
1 | United States | Americas | 25346805 |
2 | China | Asia | 19911593 |
3 | Japan | Asia | 4912147 |
4 | Germany | Europe | 4256540 |
5 | India | Asia | 3534743 |
6 | United Kingdom | Europe | 3376003 |
7 | France | Europe | 2936702 |
8 | Canada | Americas | 2221218 |
9 | Italy | Europe | 2058330 |
10 | Brazil | Americas | 1833274 |
11 | Russia | Europe | 1829050 |
12 | South Korea | Asia | 1804680 |
13 | Australia | Oceania | 1748334 |
14 | Iran | Asia | 1739012 |
15 | Spain | Europe | 1435560 |
16 | Mexico | Americas | 1322740 |
17 | Indonesia | Asia | 1289295 |
18 | Saudi Arabia | Asia | 1040166 |
19 | Netherlands | Europe | 1013595 |
20 | Switzerland | Europe | 841969 |
21 | Taiwan | Asia | 841209 |
22 | Poland | Europe | 699559 |
23 | Turkey | Asia | 692380 |
24 | Sweden | Europe | 621241 |
25 | Belgium | Europe | 609887 |
26 | Argentina | Americas | 564277 |
27 | Norway | Europe | 541938 |
28 | Thailand | Asia | 522012 |
29 | Israel | Asia | 520703 |
30 | Ireland | Europe | 516146 |
31 | Nigeria | Africa | 510588 |
32 | United Arab Emirates | Asia | 501354 |
33 | Austria | Europe | 479815 |
34 | Malaysia | Asia | 439373 |
35 | Egypt | Africa | 435621 |
36 | South Africa | Africa | 426166 |
37 | Singapore | Asia | 424431 |
38 | Philippines | Asia | 411978 |
39 | Vietnam | Asia | 408947 |
40 | Denmark | Europe | 399100 |
41 | Bangladesh | Asia | 396543 |
42 | Hong Kong | Asia | 369486 |
43 | Colombia | Americas | 351281 |
44 | Pakistan | Asia | 347743 |
45 | Chile | Americas | 317594 |
46 | Finland | Europe | 297617 |
47 | Iraq | Asia | 297341 |
48 | Czech Republic | Europe | 296238 |
49 | Romania | Europe | 286509 |
50 | New Zealand | Oceania | 257211 |